Mục lục
PHẦN I- THI ĐẤU ĐỐI KHÁNG............................................ ..................... 1
Chương I: Sân đấu – Trang thiết bị thi đấu............................................ .........1
Điều 1: Sân đấu............................................ .................................................. .1
Điều 2: Trang thiết bị sân đấu: .................................................. ......................1
Điều 3: Trang phục của vận động viên. .................................................. .........2
Chương II: Các điều luật chung .................................................. .....................2
Điều 4: Lứa tuổi và hạng cân: .................................................. .......................2
Điều 5. Kiểm tra cân nặng và thể thức cân .................................................. ....4
Điều 6. Bốc thăm và xếp lịch thi đấu............................................ ...................5
Điều 7. Tính chất và thể thức thi đấu:........................................... ...................5
Chương III: Luật thi đấu............................................ ......................................5
Điều 8: Nguyên tắc thi đấu:........................................... ..................................5
Điều 9: Hiệp đấu, thời gian thi đấu............................................ ......................5
Điều 10: Vùng tính điểm:.......................................... ......................................6
Điều 11: Cách tính điểm: .................................................. ..............................6
Điều 12: Hình thức xác định ngã, choáng và cách xử lý. .................................8
Điều 13. Hình thức quyết định kết quả trận đấu:........................................... ...8
Điều 14. Những điều cấm và các lỗi vi phạm. .................................................9
Điều 15. Xử phạt............................................ ...............................................10
Chương IV: Ban Tổ chức - Giám sát Trọng tài .............................................10
Điều 16. Ban tổ chức............................................ .........................................10
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban tổ chức ............................................10
Điều 18: Ban giám sát .................................................. .................................11
Điều 19: Ban trọng tài. .................................................. ................................11
Điều 20. Khẩu lệnh và thủ lệnh của trọng tài sân...........................................16
Chương V: Huấn luyện viên –Chỉ đạo viên và Vận động viên......................18
Điều 21. Lãnh đội, huấn luyện viên............................................. ..................18
Điều 22. Chỉ đạo viên............................................. .......................................18
Điều 23. Vận động viên............................................. ....................................19
PHẦN II - LUẬT THI QUYỀN TRONG ASIAN INDOOR GAMES III .... 20
Chương VI: Sân thi quyền và các trang thiết bị ............................................20
Điều 24. Sân thi quyền: .................................................. ...............................20
Điều 25: Trang thiết bị sân thi đấu: .................................................. .............20
Điều 26: Trang phục của vận động viên. .................................................. .....21
Chương VII: Nội dung và phương pháp chấm điểm .....................................21
Điều 27: Nội dung thi............................................... .....................................21
Điều 28: Phương pháp chấm điểm........................................... ......................22
************************************************** ***********************************************
PHẦN THỨ NHẤT- THI ĐẤU ĐỐI KHÁNG
CHƯƠNG I: SÂN ĐẤU - TRANG THIẾT BỊ THI ĐẤU
Điều 1: Sân đấu
1.1. Sân đấu là một hình vuông có kích thước 11 m x 11 m được ghép bằng
những tấm thảm mềm hình vuông 1m x 1m, có độ dầy tối thiểu 1,5cm, tối đa 3 cm,
không trơn trượt và được đặt trên mặt sàn phẳng.
1.2. Khu vực thi đấu hình vuông có kích thước 9 m x 9 m được giới hạn bởi
một vạch giới hạn tương phản với màu của sân đấu, chiều rộng của vạch giới hạn là
5cm và được tính trong diện tích thi đấu.
1.4. Chính giữa tâm của khu vực thi đấu là một tấm thảm (1m x 1m) có màu
khác với màu sân đấu (vị trí đứng của 2 vận động viên làm thủ tục trước trận đấu).
1.3. Phần còn lại của sân đấu là khu vực an toàn được ghép bằng những tấm
thảm có màu tương phản với khu vực thi đấu.
Điều 2: Trang thiết bị sân đấu:
2.1. Bàn ghế để ban tổ chức, giám sát, trọng tài, ban kỹ thuật, tổ y tế làm
nhiệm vụ.
2.2. Cồng 1 chiếc
2.3. Chuông điện 1 chiếc
2.4. Cân điện tử 1 chiếc
2.5. Đồng hồ bấm giờ 2 chiếc
2.6. Cờ đôi nheo kích thước 20 cm x 30 cm (6 màu đỏ, 6 màu xanh)
2.7. Bảng điểm 5 chiếc
2.8. Đèn báo hiệp đấu 1 bộ
2.9. Khăn lau sân đấu và thảm chùi chân
2.10. Hệ thống phát thanh.
2.11. Hệ thống chấm điểm
2.12. Găng, giáp, mũ 16 bộ (8 màu xanh, 8 màu đỏ) kích cỡ khác nhau.
2.13. Bảng hiệu ghi tên các chức danh Ban tổ chức, Ban giám sát, Tổng
trọng tài, ban trọng tài, ban thư ký, Tổ Y tế, Trọng tài giám định 1 - 5
2.14. Các trang thiết bị khác
Điều 3: Trang phục của vận động viên.
3.1. Võ phục màu xanh dương có biểu tượng Vovinam bên ngực trái, tên
vận động viên bên ngực phải, sau lưng tên đơn vị (thi đấu cấp quốc gia tên tỉnh,
thành, ngành; thi đấu quốc tế tên quốc gia)
3.2. Mũ bảo hộ
3.3. Áo giáp
3.4. Găng tay : giải Vô địch và giải Trẻ trọng lượng găng 250 gram, giải
Thiếu niên trọng lượng găng 230 gram.
3.5. Bảo vệ hạ bộ (Croquille)
3.6. Bảo hộ tay, chân (mang bên trong võ phục)
3.7. Bảo vệ răng.
3.8. Khi thi đấu VĐV mang đai vàng trơn (không gạch)
CHƯƠNG II: CÁC ĐIỀU LUẬT CHUNG
Điều 4: Lứa tuổi và hạng cân:
4.1. Phân loại giải đấu và quy định về tuổi thi đấu
Căn cứ vào lứa tuổi và giới tính được phân làm 3 giải sau:
4.1.1. Giải Thiếu niên giành cho vận động viên nam, nữ từ 12 đến 15 tuổi
4.1.2. Giải Trẻ giành cho vận động viên nam, nữ từ 16 đến 18 tuổi
4.1.3. Giải Vô địch giành cho vận động viên nam, nữ từ 17 đến 35 tuổi
Độ tuổi của vận động viên tham dự tính theo năm sinh và được xác định
qua hộ chiếu đối với giải thế giới, chứng minh nhân dân, giấy khai sinh đối với giải
trong nước.
4.2. Phân chia hạng cân:
4.2.1. Giải Trẻ và Thiếu niên
4.2.1.1. Các hạng cân nam:
Đến 39 kg
Trên 39 đến 42 kg
Trên 42 đến 45 kg
Trên 45 đến 48 kg
Trên 48 đến 51 kg
Trên 51 đến 54 kg
Trên 54 đến 57 kg
Trên 57 đến 60 kg
Trên 60 đến 64 kg
Trên 64 đến 68 kg
Trên 68 đến 72 kg
Trên 72 kg
4.2.1.2. Các hạng cân nữ:
Đến 39 kg
Trên 39 đến 42 kg
Trên 42 đến 45 kg
Trên 45 đến 48 kg
Trên 48 đến 51 kg
Trên 51 đến 54 kg
Trên 54 đến 57 kg
Trên 57 đến 60 kg
Trên 60 đến 64 kg
Trên 64 đến 68 kg
Trên 68 kg
4.2.2.Giải vô địch
4.2.2.1. Các hạng cân nam:
Đến 45 kg
Trên 45 đến 48 kg
Trên 48 đến 51 kg
Trên 51 đến 54 kg
Trên 54 đến 57 kg
Trên 57 đến 60 kg
Trên 60 đến 64 kg
Trên 64 đến 68 kg
Trên 68 đến 72 kg
Trên 72 đến 77 kg
Trên 77 đến 82 kg
Trên 82 đến 87 kg
Trên 87 đến 92 kg
Trên 92 kg
4.2.2.2. Các hạng cân nữ:
Đến 42 kg
Trên 42 đến 45 kg
Trên 45 đến 48 kg
Trên 48 đến 51 kg
Trên 51 đến 54 kg
Trên 54 đến 57 kg
Trên 57 đến 60 kg
Trên 60 đến 63 kg
Trên 63 đến 67 kg
Trên 67 đến 70 kg
Trên 70 đến 75
Trên 75 kg
Tùy theo tính chất của cuộc thi và các giải trong nước hay giải quốc tế,
Điều lệ từng giải sẽ quy định cụ thể các hạng cân nam, nữ.
Điều 5. Kiểm tra cân nặng và thể thức cân
5.1. Cân thử: Các vận động viên được tự cân kiểm tra trọng lượng bằng cân
của Ban tổ chức để điều chỉnh hạng cân trước khi bốc thăm xếp lịch thi đấu chính
thức tối thiểu 6 tiếng.
5.2. Cân chính thức: Trước buổi thi đấu 60 phút các vận động viên thi đấu
trong buổi đấu đó phải cân chính thức Khi cân các vận động viên nam mặc quần
đùi, nữ mặc quần Short, áo phông.
5.3. Các vận động viên không đến kiểm tra cân nặng trước buổi đấu thì
được coi như là bỏ cuộc trận đấu đó. Các vận động viên không đúng trọng lượng
quy định của hạng cân đăng ký bị truất quyền thi đấu.
Điều 6. Bốc thăm và xếp lịch thi đấu.
6.1. Bốc thăm: căn cứ vào số lượng đăng ký của từng hạng cân, Ban tổ chức
sẽ tiến hành bốc thăm thi đấu từ hạng cân nhỏ đến hạng cân lớn. Tham dự bốc thăm
gồm đại diện ban tổ chức, tổ thư ký và lãnh đội các đơn vị. Tùy theo số lượng các
vận động viên tham dự giải mà Ban tổ chức tiến hành bốc thăm bằng máy hoặc
bằng tay.
6.2. Xếp lịch thi đấu: Lịch thi đấu được xếp từ vòng loại ngoài đến vòng
loại trong và vòng chung kết sao cho đến vòng bán kết và chung kết các vận động
viên trong cùng một hạng cân có thời gian nghỉ tương đương nhau.
Điều 7. Tính chất và thể thức thi đấu:
7.1. Tính chất: thi đấu cá nhân và thi đấu đồng đội.
7.2. Thể thức thi đấu: Thi đấu loại trực tiếp 1 lần thua.